Thuốc trừ đàm
- Bởi : Nguyễn Linh
- - Chuyên mục : Tin Tức Sức Khỏe
Thuốc trừ đàm là những thuốc chữa các chứng bệnh gây ra do đàm trệ, đàm thấp.
Tác dụng chung:
trừ đàm: điều trị ho
các chứng đàm nhiều làm tắc các khiếu gây nên tình trạng hôn mê
lao hạch, bướu cổ
Cách dùng
- Khi dùng chú ý những người dương hư không được dùng thuốc thanh hóa nhiệt đàm, người âm hư không được dùng thuốc ôn hóa hàn đàm.
- Khi dùng thuốc trừ đàm kết hợp với thuốc khác để điều trị nguyên nhân sinh ra đàm như thấp lâu ngày sinh đàm kết hợp với thuốc trừ thấp, tỳ hư sinh đàm kết hợp với thuốc kiện tỳ.
- Tùy theo tính chất của bệnh mà dùng nhóm thuốc trừ đàm cho thích hợp: đàm thấp do thấp sinh ra nhiệt thì dùng thuốc thanh hóa nhiệt đàm, đàm do hàn thấp sinh ra thì dùng thuốc ôn hóa hàn đàm.
- Thuốc trừ đàm không được dùng kéo dài.
Phân loại
Nhóm thuốc thanh hóa nhiệt đàm
- Trúc nhự
Tính vị, quy kinh: ngọt, hơi lạnh, vào kinh phế, vị can.
Công dụng: điều trị đàm nhiều do viêm phế quản, viêm phổi, nấc do vị nhiệt, xuất huyết do sốt cao, động thai do nhiệt.
Liều lượng: 6 -12 g/ ngày.
- Trúc lịch
Tính vị, quy kinh: ngọt, lạnh, vào kinh tâm, vị, đại trường.
Công dụng: chữa sốt cao gây hôn mê, co giật, viêm phổi gây khó thở, viêm màng tiếp hợp cấp, khát nước do sốt.
Liều lượng: 40- 80 g/ ngày
- Qua lâu thực
Tính vị, quy kinh: ngọt, bình, vào kinh phế, vị, đại trường.
Công dụng: điều trị viêm bàng quang, viêm phổi, viêm họng, viêm thanh quản, hoàng đản, mụn nhọt, viêm tuyến vú, sốt rét.
Liều lượng: 12- 16 g/ ngày.
- Bối mẫu
Tính vị, quy kinh: đắng, lạnh, vào kinh tâm phế.
Công dụng: điều trị viêm phế quản, viêm phổi, ho, lao hạch, mụn nhọt, viêm tuyến vú.
Liều lượng: 8 -12 g/ ngày.
Thuốc ôn hóa hàn đàm
- Bán hạ chế
Tính vị, quy kinh: cay, độc, vào kinh tỳ, vị.
Công dụng: chữa ho đàm nhiều, nôn mửa do lạnh, táo bón do hư hàn, tiêu viêm trừ mủ, viêm đại tràng.
Liều lượng: 6 -12 g/ ngày
- Thiên nam tinh
Tính vị, quy kinh: cay, ấm, độc, vào kinh phế, can, thận
Công dụng: chữa viêm phế quản, giãn phế quản, đau dây thần kinh do lạnh, đau khớp, nôn mửa do lạnh, dùng ngoài tiêu viêm.
Liều lượng: 3-4 g/ ngày.
- Bạch tử giới: hạt cải trẳng
Tính vị, quy kinh: đắng, ấm, vào kinh phế.
Công dụng: điều trị đau lưng, cổ gáy, gân cốt đau không nhất định chỗ nào, ho, tức ngực, khó thở, hen đàm nhiều, mụn nhọt, áp xe lạnh.
Liều lượng: 4- 12 g/ ngày.
- Tạo giác
Quả bồ kết bỏ hạt
Tính vị, quy kinh: cay, ấm, mặn vào kinh phế, đại tràng.
Công dụng: chữa ho, long đàm, khai khiếu, tiêu viêm, làm bớt mủ các vết thương.
Liều lượng: 3-6 g/ ngày.
copy ghi nguồn: https://europemedpharma.com
link bài viết: thuốc trừ đàm
Không có phản hồi